Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở bao gồm những gì sau đây chúng tôi chia sẻ ở dưới đây để cho quí vị tham khảo
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG LÀ GÌ ?
Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan chức năng cấp trước khi khởi công thi công xây dựng công trình. Hiện nay có 3 loại giấy phép xây dựng đó chính là: giấy phép xây dựng mới, giấy phép cải tạo sửa chữa, giấy phép di dời công trình.
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG GỒM NHỮNG GÌ ? AI CẤP GPXD & ĐỨNG TÊN
Quí vị muốn xin giấy phép xây dựng nhanh hay chậm thường có dịch vụ xin giấy phép xây dựng nhà ở tại Hồ Chí Minh. Thông thường bên công ty xây dựng chúng tôi thi công xây dựng nhà ở đưa cho dịch vụ họ làm nhanh hơn rất nhiều nếu chúng bỏ công sức ra di xin thì đòi hỏi đủ thứ mà mất công thời gian.Sau đây chúng tôi chia sẻ giấy phép xây dựng gồm những gì do ai đứng tên thời hạn mất bao lâu có giấy phép
1.Hồ sơ xin giấy phép xây dựng gồm những gì
Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở gồm như sau:
-Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu) do chủ nhà đứng tên.
-Bản sao có thị thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất, kèm theo bản trích lục bản đồ đất hoặc trích đo trên thực địa xác định sơ đồ ranh giới lô đất, cao độ và tỉ lệ đúng quy định địa chính.
– Giấy phép đăng ký kinh doanh (nếu là công trình xây dựng của doanh nghiệp).
– Hồ sơ thiết kế của công ty thiết kế có pháp nhân gồm: Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/200-1/500, sơ đồ vị trí công trình, mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/100, mặt bằng móng, chi tiết mặt cắt móng, sơ đồ cấp thoát nước, điện.
2. Thẩm quyền cấp phép xây dựng và thời gian mất bao lâu
– Tại Sở Xây dựng: đối với những công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp 1, công trình tôn giáo, di tích lịch sử, miếu đình, tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng, công trình trên các tuyến, trục đường chính thành phố do UBND thành phố qui định.
-Theo quy định của Luật xây dựng 2014 thì thẩm quyền cấp phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ được xác định là thuộc thẩm quyền của UBND quận cấp phép xây dựng
– Giấy phép xây dựng có thời gian bao lâu: đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng mới, bao gồm cả giấy phép xây dựng tạm, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời, thời gian không quá 28 ngày làm việc đối với công trình kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. ( không bao ngày lễ,chủ nhật)
– Nhận kết quả và nộp chi phí giấy phép xây dựng giá bao nhiêu : Chủ đầu tư tới nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trong giấy biên nhận để nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định khi nộp hồ sơ. Chủ đầu tư nhận giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của cơ quan cấp giấy phép xây dựng hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng).
3. Gia hạn giấy phép xây dựng
Trong thời hạn 30 ngày, trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hạn, nếu công trình chưa được khởi công, thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn một lần. Thời gian gia hạn tối đa không quá 6 tháng. Nếu hết thời gian gia hạn, chủ đầu tư chưa khởi công xây dựng thì phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới.
BẢNG CHI PHÍ DỊCH VỤ XIN PHÉP XÂY DỰNG
(Lưu ý: Bảng giá này chỉ mang tính chất tham khảo, chi phí cụ thể sẽ phụ thuộc vào quy hoạch và diện tích xin phép xây dựng chi tiết trên thực tế)
- Lập bản vẽ xin phép xây dựng :
Với kinh nghiệm nhiều năm thiết kế và lập bản vẽ xin phép xây dựng. Hiểu rõ và nắm vững các quy định về thiết kế kiến trúc trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn Tp.hcm Chúng tôi sẽ giúp bạn có một bản vẽ xin phép xây dựng theo đúng Quy hoạch của từng Quận, Huyện và tận dụng tối đa diện tích, số tầng xây dựng. Chúng tôi cũng sẽ tư vấn cho bạn hiểu rõ những phần được phép xây dựng hay sửa chữa mà không vi phạm quy chế xây dựng.
Chi phí lập vẽ xây dựng :
Bản vẽ xin phép xây dựng | 12.000 đ/m2 |
Dịch vụ xin phép xây dựng:
Nếu bạn không có thời gian, hãy sử dụng dịch vụ xin phép xây dựng của chúng tôi.
Chi phí dịch vụ xin phép xây dựng | 5.000.000 đ/nhà |
Dịch vụ xin phép xây dựng trọn gói :
Tổng Diện Tích Sàn Xây Dựng | Chi Phí Dịch Vụ Trọn Gói |
* Nhỏ hơn 100 m2 | 8. 000. 000 |
Từ 100 m2 đến 200 m2 | 9. 000. 000 |
Từ 200 m2 đến 300 m2 | 10. 000. 000 |
Từ 300 m2 đến 400 m2 | 11. 000. 000 |
Từ 400 m2 đến 600 m2 | 11. 000. 000 |
Từ 600 m2 đến 800 m2 | 13. 000 . 000 |
Từ 800 m2 đến 1000 m2 | 14. 000. 000 |
* Lớn hơn 1000 m2 | Giá thương lượng |
Chi phí trên đã bao gồm tất cả các chi phí như : bản vẽ xin phép xây dựng, bản vẽ hiện trạng (nếu có) , dịch vụ xin phép xây dựng, lệ phí xin phép xây dựng….và không bao gồm bản vẽ thiết kế móng, kiểm định móng
Một số Quận, Huyện có áp dụng Nghị định 64/2012/NĐ-CP hồ sơ xin phép xây dựng phải có bản vẽ kết cấu móng, trong trường hợp bạn có hồ sơ thiết kế nhà thì bổ sung cho chúng tôi, trường hợp chưa có hồ sơ thiết kế chúng tôi sẽ thiết kế móng cho bạn với phần chi phí thiết kế móng bên dưới.
THIẾT KẾ MÓNG VÀ KIỂM ĐỊNH MÓNG
- Lập hồ sơ thiết kế móng:
Lập hồ sơ thiết kế móng để bổ túc hồ sơ xin phép xây dựng theo Thông tư số : 10/2012/TT – BXD Hướng dẫn Nghị định 64/2012/NĐ-CP. Áp dụng trên một số Quận, Huyện.
Tổng Diện Tích Sàn Xây Dựng | Chi Phí Thiết Kế Móng |
* Nhỏ hơn 250 m2 | 1.000. 000 |
Từ 250 m2 đến 400 m2 | 2. 000. 000 |
Từ 400 m2 đến 550 m2 | 3. 000. 000 |
Từ 550 m2 đến 700 m2 | 4 . 000. 000 |
Từ 700 m2 đến 850 m2 | 5. 000. 000 |
Từ 850 m2 đến 1000 m2 | 6. 000. 000 |
Lớn hơn 1000 m2 | Giá thỏa thuận |
- Lập hồ sơ kiểm định móng:
Lập hồ sơ kiểm định móng để bổ túc cho hồ sơ xin phép xây dựng trong trường hợp sửa chữa thay đổi kết cấu, nâng thêm tầng. Áp dụng một số Quận, Huyện.
Tổng Diện Tích Sàn Xây Dựng | Chi Phí Kiểm Định Móng |
* Nhỏ hơn 250 m2 | 4. 000. 000 |
Từ 250 m2 đến 400 m2 | 5. 000 . 000 |
Từ 400 m2 đến 550 m2 | 6. 000. 000 |
Từ 550 m2 đến 700 m2 | 7. 000. 000 |
Từ 700 m2 đến 850 m2 | 8 . 000. 000 |
Từ 850 m2 đến 1000 m2 | 9. 000. 000 |
Lớn hơn 1000 m2 | Giá thỏa thuận |